Danh Sách Xã, Phường Mới Của Tỉnh Bắc Ninh Sau Khi Sáp Nhập

Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 1658/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025. Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09/5/2025 của Chính phủ, việc sáp nhập các xã, phường nhằm tinh gọn bộ máy quản lý, nâng cao hiệu lực điều hành và phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị – nông thôn hiện đại. Đây là bước đi quan trọng, góp phần thúc đẩy Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trong tương lai.

DANH SÁCH 99 XÃ, PHƯỜNG MỚI SAU SÁP NHẬP

Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có tổng cộng 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường. Trong đó có 65 xã và 33 phường được hình thành mới sau sáp nhập, chỉ còn 1 xã giữ nguyênxã Tuấn Đạo.

Dưới đây là danh sách cụ thể các xã, phường mới sau sáp nhập (theo thứ tự sáp nhập và tên gọi mới):

Bản Đồ Tỉnh Bắc Ninh Mới Nhất
Bản Đồ Tỉnh Bắc Ninh Mới Nhất
STT Tên gọi mới sau sắp xếp Ghi chú
1 Xã Chi Lăng Từ xã Yên Giả và xã Chi Lăng
2 Xã Phù Lãng Từ xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng
3 Xã Yên Phong Từ thị trấn Chờ, xã Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến
4 Xã Văn Môn Từ xã Yên Phụ, Đông Thọ và Văn Môn
5 Xã Tam Giang Từ xã Hòa Tiến và Tam Giang
6 Xã Yên Trung Từ xã Dũng Liệt và Yên Trung
7 Xã Tam Đa Từ xã Thụy Hòa, Đông Phong và Tam Đa
8 Xã Tiên Du Từ thị trấn Lim, xã Nội Duệ và Phú Lâm
9 Xã Liên Bão Từ xã Hiên Vân, Việt Đoàn và Liên Bão
10 Xã Tân Chi Từ xã Lạc Vệ và Tân Chi
11 Xã Đại Đồng Từ xã Tri Phương, Hoàn Sơn và Đại Đồng
12 Xã Phật Tích Từ xã Minh Đạo, Cảnh Hưng và Phật Tích
13 Xã Gia Bình Từ thị trấn Gia Bình, xã Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái
14 Xã Nhân Thắng Từ thị trấn Nhân Thắng, xã Thái Bảo, Bình Dương
15 Xã Đại Lai Từ xã Song Giang và Đại Lai
16 Xã Cao Đức Từ xã Vạn Ninh và Cao Đức
17 Xã Đông Cứu Từ xã Giang Sơn, Lãng Ngâm và Đông Cứu
18 Xã Lương Tài Từ thị trấn Thứa, xã Phú Hòa, Tân Lãng
19 Xã Lâm Thao Từ xã Bình Định, Quảng Phú và Lâm Thao
20 Xã Trung Chính Từ xã Phú Lương, Quang Minh và Trung Chính
21 Xã Trung Kênh Từ xã An Thịnh, An Tập và Trung Kênh
22 Xã Đại Sơn Từ xã Giáo Liêm, Phúc Sơn và Đại Sơn
23 Xã Sơn Động Từ thị trấn An Châu, xã An Bá và Vĩnh An
24 Xã Tây Yên Tử Từ thị trấn Tây Yên Tử và xã Thanh Luận
25 Xã Dương Hưu Từ xã Long Sơn và Dương Hưu
26 Xã Yên Định Từ xã Cẩm Đàn và Yên Định
27 Xã An Lạc Từ xã Lệ Viễn và An Lạc
28 Xã Vân Sơn Từ xã Hữu Sản và Vân Sơn
29 Xã Biển Động Từ thị trấn Biển Động, xã Kim Sơn và Phú Nhuận
30 Xã Lục Ngạn Từ thị trấn Phì Điền và 4 xã
31 Xã Đèo Gia Từ xã Tân Lập và Đèo Gia
32 Xã Sơn Hải Từ xã Hộ Đáp và Sơn Hải
33 Xã Tân Sơn Từ xã Cấm Sơn và Tân Sơn
34 Xã Biên Sơn Từ xã Phong Vân, Biên Sơn và Trường bắn TB1
35 Xã Sa Lý Từ xã Phong Minh và Sa Lý
36 Xã Nam Dương Từ xã Tân Mộc và Nam Dương
37 Xã Kiên Lao Từ xã Kiên Thành và Kiên Lao
38 Xã Lục Sơn Từ xã Bình Sơn và Lục Sơn
39 Xã Trường Sơn Từ xã Vô Tranh và Trường Sơn
40 Xã Cẩm Lý Từ xã Đan Hội và Cẩm Lý
41 Xã Đông Phú Từ xã Đông Hưng và Đông Phú
42 Xã Nghĩa Phương Từ xã Trường Giang, Huyền Sơn, Nghĩa Phương
43 Xã Lục Nam Từ 2 thị trấn và 3 xã
44 Xã Bắc Lũng Từ xã Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng, Bắc Lũng
45 Xã Bảo Đài Từ xã Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị, Bảo Đài
46 Xã Lạng Giang Từ thị trấn Vôi và 3 xã
47 Xã Mỹ Thái Từ xã Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh, Mỹ Thái
48 Xã Kép Từ thị trấn Kép và 2 xã
49 Xã Tân Dĩnh Từ xã Tân Dĩnh, Thái Đào và Đại Lâm
50 Xã Tiên Lục Từ 5 xã Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng, Tiên Lục


Bản Đồ Tỉnh Bắc Ninh Mới Nhất

Bản Đồ Tỉnh Bắc Ninh Mới Nhất - nguồn TTXVN

 

STT Tên gọi mới sau sắp xếp Ghi chú
51 Xã Yên Thế Từ thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi
52 Xã Bố Hạ Từ thị trấn Bố Hạ, xã Đông Sơn, Hương Vĩ
53 Xã Đồng Kỳ Từ xã Đồng Hưu, Đồng Vương, Đồng Kỳ
54 Xã Xuân Lương Từ xã Đồng Tiến (huyện Yên Thế), Canh Nậu, Xuân Lương
55 Xã Tam Tiến Từ xã Tiến Thắng, An Thượng, Tam Tiến
56 Xã Tân Yên Từ thị trấn Cao Thượng, xã Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý
57 Xã Ngọc Thiện Từ xã Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc, Ngọc Thiện
58 Xã Nhã Nam Từ thị trấn Nhã Nam, xã Tân Trung, Liên Sơn, An Dương
59 Xã Phúc Hòa Từ xã Hợp Đức, Liên Chung, Phúc Hòa
60 Xã Quang Trung Từ xã Lam Sơn và Quang Trung
61 Xã Hợp Thịnh Từ xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh, Hợp Thịnh
62 Xã Hiệp Hòa Từ thị trấn Thắng, xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong
63 Xã Hoàng Vân Từ xã Đồng Tiến (huyện Hiệp Hòa), Toàn Thắng, Ngọc Sơn, Hoàng Vân
64 Xã Đồng Việt Từ xã Đức Giang, Đồng Phúc, Đồng Việt
65 Xã Xuân Cẩm Từ thị trấn Bắc Lý, xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm
66 Phường Kinh Bắc Từ các phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên, Kinh Bắc
67 Phường Võ Cường Từ phường Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường
68 Phường Vũ Ninh Từ phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh
69 Phường Hạp Lĩnh Từ phường Khắc Niệm và Hạp Lĩnh
70 Phường Nam Sơn Từ phường Vân Dương và Nam Sơn
71 Phường Từ Sơn Từ phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn, Đình Bảng
72 Phường Tam Sơn Từ phường Tương Giang và Tam Sơn
73 Phường Đồng Nguyên Từ phường Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên
74 Phường Phù Khê Từ phường Châu Khê, Hương Mạc, Phù Khê
75 Phường Thuận Thành Từ phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông và xã Đại Đồng Thành
76 Phường Mão Điền Từ phường An Bình, xã Hoài Thượng, xã Mão Điền
77 Phường Trạm Lộ Từ phường Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo
78 Phường Trí Quả Từ phường Thanh Khương, Trí Quả và xã Đình Tổ
79 Phường Song Liễu Từ phường Xuân Lâm, Hà Mãn, xã Ngũ Thái, Song Liễu
80 Phường Ninh Xá Từ phường Ninh Xá và xã Nguyệt Đức
81 Phường Quế Võ Từ phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân
82 Phường Phương Liễu Từ phường Phượng Mao và Phương Liễu
83 Phường Nhân Hòa Từ phường Đại Xuân, Nhân Hòa và xã Việt Thống
84 Phường Đào Viên Từ phường Phù Lương, xã Ngọc Xá, xã Đào Viên
85 Phường Bồng Lai Từ phường Cách Bi, Bồng Lai, xã Mộ Đạo
86 Phường Chũ Từ phường Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu và Chũ
87 Phường Phượng Sơn Từ phường Phượng Sơn, xã Quý Sơn, Mỹ An
88 Phường Tự Lạn Từ phường Tự Lạn, xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai
89 Phường Việt Yên Từ phường Bích Động, Hồng Thái, xã Minh Đức, Nghĩa Trung
90 Phường Nếnh Từ phường Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến, Nếnh
91 Phường Vân Hà Từ phường Ninh Sơn, Quảng Minh, xã Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà
92 Phường Bắc Giang Từ phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì
93 Phường Đa Mai Từ phường Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai và xã Quế Nham
94 Phường Tiền Phong Từ phường Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn, Tiền Phong
95 Phường Tân An Từ phường Tân An, xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn
96 Phường Yên Dũng Từ phường Tân Liễu, Nham Biền, xã Yên Lư
97 Phường Tân Tiến Từ phường Hương Gián, Tân Tiến và xã Xuân Phú
98 Phường Cảnh Thụy Từ phường Cảnh Thụy, xã Tiến Dũng và Tư Mại
99 Xã Tuấn Đạo Xã duy nhất không thực hiện sắp xếp

 

✅ Tổng kết sau sắp xếp:

Tổng số đơn vị hành chính cấp xã, phường: 99

  • 66 xã
  • 33 phường

Trong đó:

  • 65 xã và 33 phường hình thành sau sắp xếp.
  • 01 xã không sáp nhập: Xã Tuấn Đạo

------------------------------------------------------------

Bài viết chia sẻ trên nhằm mục đích chia sẻ thông tin  được sử dụng nội dung và hình ảnh từ 2 nguồn dưới đây:

- Nguồn dữ liệu trên được cập nhật từ trang Chính Phủ  - Báo Điện tử Chính phủ - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

- Hình ảnh bản đồ từ nguồn:  Bản đồ hành chính Việt Nam  - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường 

 

Quay lại blog

Để lại bình luận