Danh Sách Xã, Phường Mới Của Tỉnh Ninh Bình Sau Khi Sáp Nhập
Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tinh gọn bộ máy hành chính, và phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới, tỉnh Ninh Bình đã triển khai thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo chủ trương chung của Trung ương. Theo Nghị quyết số 1674/NQ-UBTVQH15 ngày 09/5/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, toàn bộ hệ thống đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh đã được rà soát, sắp xếp lại trên cơ sở sáp nhập các xã, phường có quy mô nhỏ hoặc không đạt tiêu chí. Dưới đây là danh sách chi tiết 129 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình sau khi thực hiện sắp xếp trong năm 2025.

Dưới đây là bảng danh sách 129 đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp:
STT | Đơn vị hành chính mới | Các đơn vị sáp nhập |
---|---|---|
1 | Xã Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du |
2 | Xã Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn |
3 | Xã Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An |
4 | Xã Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh |
5 | Xã Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ |
6 | Xã Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà |
7 | Xã Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong |
8 | Xã Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc |
9 | Xã Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải |
10 | Xã Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên |
11 | Xã Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý |
12 | Xã Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý |
13 | Xã Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý |
14 | Xã Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang |
15 | Xã Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình |
16 | Xã Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê |
17 | Xã Nam Lý | Tiến Thắng (Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu |
18 | Xã Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng |
19 | Xã Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến |
20 | Xã Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái |
21 | Xã Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh |
22 | Xã Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng |
23 | Xã Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân |
24 | Xã Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh |
25 | Xã Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh |
26 | Xã Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh |
27 | Xã Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (Ý Yên), Yên Khánh, Thị trấn Lâm |
28 | Xã Yên Đồng | Yên Đồng (Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang |
29 | Xã Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường |
30 | Xã Vạn Thắng | Yên Thắng (Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương |
31 | Xã Vũ Dương | Yên Mỹ (Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh |
32 | Xã Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh |
33 | Xã Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính |
34 | Xã Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn |
35 | Xã Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải |
36 | Xã Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo |
37 | Xã Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng |
38 | Xã Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận |
39 | Xã Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng |
40 | Xã Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng |
41 | Xã Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc |
42 | Xã Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp |
43 | Xã Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang |
44 | Xã Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng |
45 | Xã Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long |
46 | Xã Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh |
47 | Xã Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân |
48 | Xã Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng |
49 | Xã Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An |
50 | Xã Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang |
51 | Xã Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân |
52 | Xã Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh |
53 | Xã Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh |
54 | Xã Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc |
55 | Xã Giao Thủy | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa |
56 | Xã Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải |
57 | Xã Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu |
58 | Xã Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân |
59 | Xã Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh |
60 | Xã Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh |
61 | Xã Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung |
62 | Xã Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn |
63 | Xã Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú |
64 | Xã Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi |
65 | Xã Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm |
66 | Xã Rạng Đông | Nam Điền (Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông |
67 | Xã Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa |
68 | Xã Đại Hoàng | Tiến Thắng (Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung |
69 | Xã Gia Hưng | Liên Sơn (Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng |
70 | Xã Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong |
71 | Xã Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, (phần xã Gia Tân) |
72 | Xã Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn |
73 | Xã Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang |
74 | Xã Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm |
75 | Xã Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường |
76 | Xã Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn |
77 | Xã Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương |
78 | Xã Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long |
79 | Xã Thanh Sơn | Thanh Sơn (Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú |
80 | Xã Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu |
81 | Xã Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải |
82 | Xã Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc |
83 | Xã Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện |
84 | Xã Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội |
85 | Xã Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung |
86 | Xã Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa |
87 | Xã Yên Từ | Yên Phong, Yên Nhân (Yên Mô), Yên Từ |
88 | Xã Yên Mạc | Yên Mỹ (Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc |
89 | Xã Đồng Thái | Yên Đồng (Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái |
90 | Xã Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình |
91 | Xã Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến |
92 | Xã Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện |
93 | Xã Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính |
94 | Xã Lai Thành | Yên Lộc (Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành |
95 | Xã Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa |
96 | Xã Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ |
97 | Xã Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, bãi bồi ven biển |
98 | Phường Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, phần xã Hòa Mạc |
99 | Phường Duy Tân | Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của Hòa Mạc |
100 | Phường Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn |
101 | Phường Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, phần phường Hoàng Đông |
102 | Phường Tiên Sơn | Tiên Sơn, phần Tiên Nội và Tiên Ngoại |
103 | Phường Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hóa, Lê Hồ |
104 | Phường Nguyễn Úy | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy |
105 | Phường Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (Kim Bảng), Thi Sơn |
106 | Phường Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây |
107 | Phường Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thụy Lôi |
108 | Phường Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá |
109 | Phường Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, phần Quang Trung (Phủ Lý), Hoàng Đông, Tiên Nội, Tiên Ngoại |
110 | Phường Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân |
111 | Phường Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê |
112 | Phường Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần Quang Trung |
113 | Phường Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá |
114 | Phường Nam Định | Quang Trung (Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc |
115 | Phường Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung |
116 | Phường Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà |
117 | Phường Vị Khê | Nam Điền (Nam Trực), Nam Phong |
118 | Phường Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An |
119 | Phường Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi |
120 | Phường Hồng Quang | Hồng Quang (Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân |
121 | Phường Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc |
122 | Phường Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần Gia Tân |
123 | Phường Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến |
124 | Phường Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải |
125 | Phường Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An |
126 | Phường Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn |
127 | Phường Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn |
128 | Phường Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn |
129 | Phường Yên Thắng | Yên Thắng (Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình |

Tổng kết
Việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã không chỉ góp phần tinh gọn tổ chức bộ máy, tiết kiệm chi phí, mà còn tạo điều kiện thuận lợi để địa phương đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển hạ tầng, thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng đời sống người dân. Với 129 đơn vị hành chính cấp xã mới, gồm 97 xã và 32 phường, tỉnh Ninh Bình đang từng bước hướng tới mô hình quản lý hiệu quả, hiện đại và bền vững hơn trong giai đoạn phát triển tiếp theo.
------------------------------------------------
Bài viết chia sẻ trên nhằm mục đích chia sẻ thông tin được sử dụng nội dung và hình ảnh từ 2 nguồn dưới đây:
- Nguồn dữ liệu trên được cập nhật từ trang Chính Phủ - Báo Điện tử Chính phủ - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
- Hình ảnh bản đồ từ nguồn: Bản đồ hành chính Việt Nam - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường