Danh Sách Xã, Phường Mới Của Tỉnh Phú Thọ Sau Khi Sáp Nhập
Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 1676/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Phú Thọ năm 2025. Trên cơ sở Đề án số 387/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, quyết định này nhằm thực hiện chủ trương tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực tại địa phương. Theo đó, nhiều xã và phường đã được sáp nhập hoặc điều chỉnh địa giới để hình thành các đơn vị hành chính mới phù hợp hơn với thực tiễn dân cư và phát triển kinh tế - xã hội.

Danh sách xã, phường mới sau khi sáp nhập
STT | Tên xã/phường mới | Đơn vị cũ (sáp nhập từ) |
---|---|---|
1 | Hy Cương | Xã Thanh Đình, xã Chu Hóa, xã Hy Cương |
2 | Lâm Thao | Thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Lâm Thao, xã Thạch Sơn |
3 | Xuân Lũng | Xã Tiên Kiên, xã Xuân Huy, xã Xuân Lũng |
4 | Phùng Nguyên | Xã Tứ Xã, xã Sơn Vi, xã Phùng Nguyên |
5 | Bản Nguyên | Xã Cao Xá, xã Vĩnh Lại, xã Bản Nguyên |
6 | Phù Ninh | Thị trấn Phong Châu, xã Phú Nham, xã Phú Lộc, xã Phù Ninh |
7 | Dân Chủ | Xã Bảo Thanh, xã Trị Quận, xã Hạ Giáp, xã Gia Thanh |
8 | Phú Mỹ | Xã Liên Hoa, xã Lệ Mỹ, xã Phú Mỹ |
9 | Trạm Thản | Xã Tiên Phú, xã Trung Giáp, xã Trạm Thản |
10 | Bình Phú | Xã Tiên Du, xã An Đạo, xã Bình Phú |
11 | Thanh Ba | Thị trấn Thanh Ba, xã Đồng Xuân, xã Hanh Cù, xã Vân Lĩnh |
12 | Quảng Yên | Xã Đại An, xã Đông Lĩnh, xã Quảng Yên |
13 | Hoàng Cương | Xã Ninh Dân, xã Mạn Lạn, xã Hoàng Cương |
14 | Đông Thành | Xã Khải Xuân, xã Võ Lao, xã Đông Thành |
15 | Chí Tiên | Xã Sơn Cương, xã Thanh Hà, xã Chí Tiên |
16 | Liên Minh | Xã Đỗ Sơn, xã Đỗ Xuyên, xã Lương Lỗ |
17 | Đoan Hùng | Thị trấn Đoan Hùng, xã Hợp Nhất, xã Ngọc Quan |
18 | Tây Cốc | Xã Phú Lâm, xã Ca Đình, xã Tây Cốc |
19 | Chân Mộng | Xã Hùng Long, xã Yên Kiện, xã Chân Mộng |
20 | Chí Đám | Xã Hùng Xuyên, xã Chí Đám |
21 | Bằng Luân | Xã Bằng Doãn, xã Phúc Lai, xã Bằng Luân |
22 | Hạ Hòa | Thị trấn Hạ Hòa, xã Minh Hạc, xã Ấm Hạ, xã Gia Điền |
23 | Đan Thượng | Xã Tứ Hiệp, xã Đại Phạm, xã Hà Lương, xã Đan Thượng |
24 | Yên Kỳ | Xã Hương Xạ, xã Phương Viên, xã Yên Kỳ |
25 | Vĩnh Chân | Xã Lang Sơn, xã Yên Luật, xã Vĩnh Chân |
26 | Văn Lang | Xã Vô Tranh, xã Bằng Giã, xã Minh Côi, xã Văn Lang |
27 | Hiền Lương | Xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa), xã Xuân Áng |
28 | Cẩm Khê | Thị trấn Cẩm Khê, xã Minh Tân, xã Phong Thịnh |
29 | Phú Khê | Xã Hương Lung, xã Phú Khê |
30 | Hùng Việt | Xã Nhật Tiến, xã Hùng Việt |
31 | Đồng Lương | Xã Điêu Lương, xã Yên Dưỡng, xã Đồng Lương |
32 | Tiên Lương | Xã Phượng Vĩ, xã Minh Thắng, xã Tiên Lương |
33 | Vân Bán | Xã Tùng Khê, xã Tam Sơn, xã Văn Bán |
34 | Tam Nông | Thị trấn Hưng Hóa, xã Dân Quyền, xã Hương Nộn |
35 | Thọ Văn | Xã Dị Nậu, xã Tề Lễ, xã Thọ Văn |
36 | Vạn Xuân | Xã Quang Húc, xã Lam Sơn, xã Vạn Xuân |
37 | Hiền Quan | Xã Thanh Uyên, xã Bắc Sơn, xã Hiền Quan |
38 | Thanh Thủy | Xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), xã Đoan Hạ, xã Bảo Yên, thị trấn Thanh Thủy |
39 | Đào Xá | Xã Xuân Lộc, xã Thạch Đồng, xã Tân Phương, xã Đào Xá |
40 | Tu Vũ | Xã Đồng Trung, xã Hoàng Xá, xã Tu Vũ |
41 | Thanh Sơn | Thị trấn Thanh Sơn, xã Sơn Hùng, xã Giáp Lai, xã Thạch Khoán, xã Thục Luyện |
42 | Võ Miếu | Xã Địch Quả, xã Cự Thắng, xã Võ Miếu |
43 | Văn Miếu | Xã Tân Lập, xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), xã Văn Miếu |
44 | Cự Đồng | Xã Tất Thắng, xã Thắng Sơn, xã Cự Đồng |
45 | Hương Cần | Xã Yên Lương, xã Yên Lãng, xã Hương Cần |
46 | Yên Sơn | Xã Tinh Nhuệ, xã Lương Nha, xã Yên Sơn |
47 | Khả Cửu | Xã Đông Cửu, xã Thượng Cửu, xã Khả Cửu |
48 | Tân Sơn | Thị trấn Tân Phú, xã Thu Ngạc, xã Thạch Kiệt |
49 | Minh Đài | Xã Mỹ Thuận, xã Văn Luông, xã Minh Đài |
50 | Lai Đồng | Xã Kiệt Sơn, xã Tân Sơn, xã Đồng Sơn, xã Lai Đồng |
51 | Xuân Đài | Xã Kim Thượng, xã Xuân Sơn, xã Xuân Đài |
52 | Long Cốc | Xã Tam Thanh, xã Vinh Tiền, xã Long Cốc |
53 | Yên Lập | Thị trấn Yên Lập, xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), xã Hưng Long, xã Đồng Lạc |
54 | Thượng Long | Xã Phúc Khánh, xã Nga Hoàng, xã Thượng Long |
55 | Sơn Lương | Xã Mỹ Lương, xã Mỹ Lung, xã Lương Sơn |
56 | Xuân Viên | Xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), xã Xuân An, xã Xuân Viên |
57 | Minh Hòa | Xã Ngọc Lập, xã Ngọc Đồng, xã Minh Hòa |
58 | Tam Sơn | Xã Tân Lập (huyện Sông Lô), xã Đồng Quế, thị trấn Tam Sơn |
59 | Sông Lô | Xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), xã Tứ Yên, xã Đức Bác, xã Yên Thạch |
60 | Hải Lựu | Xã Nhân Đạo, xã Đôn Nhân, xã Phương Khoan, xã Hải Lựu |
61 | Yên Lãng | Xã Quang Yên, xã Lãng Công |
62 | Lập Thạch | Thị trấn Lập Thạch, xã Xuân Hòa, xã Tử Du, xã Vân Trục |
63 | Tiên Lữ | Xã Xuân Lôi, xã Văn Quán, xã Đồng Ích, xã Tiên Lữ |
64 | Thái Hòa | Xã Bắc Bình, xã Liễn Sơn, xã Thái Hòa |
65 | Liên Hòa | Thị trấn Hoa Sơn, xã Bàn Giản, xã Liên Hòa |
66 | Hợp Lý | Xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), xã Quang Sơn, xã Hợp Lý |
67 | Sơn Đông | Xã Tây Sơn, xã Cao Phong, xã Sơn Đông |
68 | Tam Đảo | Thị trấn Hợp Châu, thị trấn Tam Đảo, xã Hồ Sơn, xã Minh Quang |
69 | Đại Đình | Thị trấn Đại Đình, xã Bồ Lý |
70 | Đạo Trù | Xã Yên Dương, xã Đạo Trù |
71 | Tam Dương | Thị trấn Hợp Hòa, thị trấn Kim Long, xã Hướng Đạo, xã Đạo Tú |
72 | Hội Thịnh | Xã Duy Phiên, xã Thanh Vân, xã Hội Thịnh |
73 | Hoàng An | Xã Hoàng Đan, xã Hoàng Lâu, xã An Hòa |
74 | Tam Dương Bắc | Xã Đồng Tĩnh, xã Hoàng Hoa, xã Tam Quan |
75 | Vĩnh Tường | Thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn Tứ Trưng, xã Lương Điền, xã Vũ Di |
76 | Thổ Tang | Thị trấn Thổ Tang, xã Thượng Trưng, xã Tuân Chính |
77 | Vĩnh Hưng | Xã Nghĩa Hưng, xã Yên Lập, xã Đại Đồng |
78 | Vĩnh An | Xã Kim Xá, xã Yên Bình, xã Chấn Hưng |
79 | Vĩnh Phú | Xã An Nhân, xã Vĩnh Thịnh, xã Ngũ Kiên, xã Vĩnh Phú |
80 | Vĩnh Thành | Xã Sao Đại Việt, xã Lũng Hòa, xã Tân Phú |
81 | Yên Lạc | Thị trấn Yên Lạc, xã Bình Định, xã Đồng Cương |
82 | Tề Lỗ | Xã Đồng Văn, xã Trung Nguyên, xã Tề Lỗ |
83 | Liên Châu | Xã Đại Tự, xã Hồng Châu, xã Liên Châu |
84 | Tam Hồng | Thị trấn Tam Hồng, xã Yên Phương, xã Yên Đồng |
85 | Nguyệt Đức | Xã Văn Tiến, xã Trung Kiên, xã Trung Hà, xã Nguyệt Đức |
86 | Bình Nguyên | Thị trấn Hương Canh, xã Tam Hợp, xã Quất Lưu, xã Sơn Lôi |
87 | Xuân Lãng | Thị trấn Thanh Lãng, thị trấn Đạo Đức, xã Tân Phong, xã Phú Xuân |
88 | Bình Xuyên | Thị trấn Gia Khánh, xã Hương Sơn, xã Thiện Kế |
89 | Bình Tuyền | Thị trấn Bá Hiến, xã Trung Mỹ |
90 | Thịnh Minh | Xã Hợp Thành, xã Quang Tiến, xã Thịnh Minh |
91 | Cao Phong | Thị trấn Cao Phong, xã Hợp Phong, xã Thu Phong |
✅ Tổng kết:
Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có tổng cộng 148 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 133 xã và 15 phường. Trong đó, 131 xã và 15 phường được hình thành sau sáp nhập, còn 2 xã giữ nguyên không thay đổi là xã Thu Cúc và xã Trung Sơn. Việc sắp xếp lại này được kỳ vọng sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong công tác điều hành, quản lý và phát triển địa phương, hướng đến một Phú Thọ năng động, hiệu quả và bền vững trong tương lai.
------------------------------------------------------------
Bài viết chia sẻ trên nhằm mục đích chia sẻ thông tin được sử dụng nội dung và hình ảnh từ 2 nguồn dưới đây:
- Nguồn dữ liệu trên được cập nhật từ trang Chính Phủ - Báo Điện tử Chính phủ - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
- Hình ảnh bản đồ từ nguồn: Bản đồ hành chính Việt Nam - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường