Danh Sách Xã, Phường Mới Của Tỉnh Quảng Trị Sau Khi Sáp Nhập
Nhằm thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và tiếp tục tinh gọn tổ chức bộ máy hành chính phù hợp với tình hình thực tế địa phương, tỉnh Quảng Trị đã triển khai sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 1680/NQ-UBTVQH15 ban hành ngày 09/5/2025. Trên cơ sở Đề án số 365/ĐA-CP của Chính phủ, tỉnh đã tiến hành rà soát, sáp nhập các xã, phường có quy mô nhỏ, không đạt tiêu chí diện tích và dân số, hình thành nên những đơn vị hành chính mới mang tính tổng hợp, liên kết chặt chẽ hơn về kinh tế, xã hội và quốc phòng – an ninh.

Dưới đây là danh sách chi tiết các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp:
STT | Đơn vị hành chính mới | Các đơn vị sáp nhập |
---|---|---|
1 | Xã Nam Gianh | Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn, Quảng Minh |
2 | Xã Nam Ba Đồn | Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn, Quảng Thủy |
3 | Xã Dân Hóa | Trọng Hóa, Dân Hóa |
4 | Xã Kim Điền | Hóa Sơn, Hóa Hợp |
5 | Xã Kim Phú | Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa |
6 | Xã Minh Hóa | Thị trấn Quy Đạt, Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa |
7 | Xã Tuyên Lâm | Lâm Hóa, Thanh Hóa |
8 | Xã Tuyên Sơn | Thanh Thạch, Hương Hóa |
9 | Xã Đồng Lê | Thị trấn Đồng Lê, Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa |
10 | Xã Tuyên Phú | Đồng Hóa, Thạch Hóa, Đức Hóa |
11 | Xã Tuyên Bình | Phong Hóa, Ngư Hóa, Mai Hóa |
12 | Xã Tuyên Hóa | Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng, Văn Hóa |
13 | Xã Tân Gianh | Phù Cảnh, Liên Trường, Quảng Thanh |
14 | Xã Trung Thuần | Quảng Lưu, Quảng Thạch, Quảng Tiến |
15 | Xã Quảng Trạch | Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Hưng |
16 | Xã Hòa Trạch | Quảng Châu, Quảng Tùng, Cảnh Dương |
17 | Xã Phú Trạch | Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim, Quảng Hợp |
18 | Xã Thượng Trạch | Tân Trạch, Thượng Trạch |
19 | Xã Phong Nha | Thị trấn Phong Nha, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch |
20 | Xã Bắc Trạch | Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch, Bắc Trạch |
21 | Xã Đông Trạch | Hải Phú (Bố Trạch), Sơn Lộc, Đức Trạch, Đồng Trạch |
22 | Xã Hoàn Lão | Thị trấn Hoàn Lão, Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch |
23 | Xã Bố Trạch | Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch, Phú Định |
24 | Xã Nam Trạch | Thị trấn Nông trường Việt Trung, Nhân Trạch, Lý Nam |
25 | Xã Quảng Ninh | Thị trấn Quán Hàu, Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh |
26 | Xã Ninh Châu | Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh, Hải Ninh |
27 | Xã Trường Ninh | Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh, Hiền Ninh |
28 | Xã Trường Sơn | Trường Xuân, Trường Sơn |
29 | Xã Lệ Thủy | Thị trấn Kiến Giang, Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy |
30 | Xã Cam Hồng | Cam Thủy (Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy, Ngư Thủy Bắc |
31 | Xã Sen Ngư | Hưng Thủy, Sen Thủy, Ngư Thủy |
32 | Xã Tân Mỹ | Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy, Thái Thủy |
33 | Xã Trường Phú | Trường Thủy, Mai Thủy, Phú Thủy |
34 | Xã Lệ Ninh | Thị trấn Nông trường Lệ Ninh, Sơn Thủy, Hoa Thủy |
35 | Xã Kim Ngân | Kim Thủy, Ngân Thủy, Lâm Thủy |
36 | Xã Vĩnh Linh | Thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp |
37 | Xã Cửa Tùng | Thị trấn Cửa Tùng, Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch |
38 | Xã Vĩnh Hoàng | Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú |
39 | Xã Vĩnh Thủy | Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thủy |
40 | Xã Bến Quan | Thị trấn Bến Quan, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê |
41 | Xã Cồn Tiên | Hải Thái, Linh Trường, Gio An, Gio Sơn |
42 | Xã Cửa Việt | Thị trấn Cửa Việt, Gio Mai, Gio Hải |
43 | Xã Gio Linh | Thị trấn Gio Linh, Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình |
44 | Xã Bến Hải | Trung Hải, Trung Giang, Trung Sơn |
45 | Xã Cam Lộ | Thị trấn Cam Lộ, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa |
46 | Xã Hiếu Giang | Cam Thủy (Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền, Thanh An |
47 | Xã La Lay | A Bung, A Ngo |
48 | Xã Tà Rụt | A Vao, Húc Nghì, Tà Rụt |
49 | Xã Đakrông | Ba Nang, Tà Long, Đakrông |
50 | Xã Ba Lòng | Triệu Nguyên, Ba Lòng |
51 | Xã Hướng Hiệp | Thị trấn Krông Klang, Mò Ó, Hướng Hiệp |
52 | Xã Hướng Lập | Hướng Việt, Hướng Lập |
53 | Xã Hướng Phùng | Hướng Sơn, Hướng Linh, Hướng Phùng |
54 | Xã Khe Sanh | Thị trấn Khe Sanh, Tân Hợp, Húc, Hướng Tân |
55 | Xã Tân Lập | Tân Liên, Hướng Lộc, Tân Lập |
56 | Xã Lao Bảo | Tân Thành (Hướng Hóa), Tân Long, Thị trấn Lao Bảo |
57 | Xã Lìa | Thanh, Thuận, Lìa |
58 | Xã A Dơi | Ba Tầng, Xy, A Dơi |
59 | Xã Triệu Phong | Thị trấn Ái Tử, Triệu Thành, Triệu Thượng |
60 | Xã Ái Tử | Triệu Ái, Triệu Giang, Triệu Long |
61 | Xã Triệu Bình | Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa, Triệu Đại |
62 | Xã Triệu Cơ | Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Cơ |
63 | Xã Nam Cửa Việt | Triệu Trạch, Triệu Phước, Triệu Tân |
64 | Xã Diên Sanh | Thị trấn Diên Sanh, Hải Trường, Hải Định |
65 | Xã Mỹ Thủy | Hải Dương, Hải An, Hải Khê |
66 | Xã Hải Lăng | Hải Phú (Hải Lăng), Hải Lâm, Hải Thượng |
67 | Xã Nam Hải Lăng | Hải Sơn, Hải Phong, Hải Chánh |
68 | Xã Vĩnh Định | Hải Quy, Hải Hưng, Hải Bình |
69 | Phường Đồng Hới | Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, Bảo Ninh, Đức Ninh |
70 | Phường Đồng Thuận | Bắc Lý, Lộc Ninh, Quang Phú |
71 | Phường Đồng Sơn | Bắc Nghĩa, Đồng Sơn, Nghĩa Ninh, Thuận Đức |
72 | Phường Ba Đồn | Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn, Quảng Hải |
73 | Phường Bắc Gianh | Quảng Phúc, Quảng Thọ, Quảng Thuận |
74 | Phường Đông Hà | Phường 1, Phường 3, Phường 4, Đông Giang, Đông Thanh |
75 | Phường Nam Đông Hà | Phường 2, Phường 5, Đông Lễ, Đông Lương |
76 | Phường Quảng Trị | Phường 1, Phường 2, Phường 3, An Đôn, Hải Lệ |
77 | Đặc khu Cồn Cỏ | Huyện Cồn Cỏ |
TỔNG KẾT
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Quảng Trị trong năm 2025 là bước đi quan trọng nhằm tối ưu hóa bộ máy hành chính, phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước hiện đại. Sau khi sáp nhập, Quảng Trị có tổng cộng 78 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó bao gồm 69 xã, 8 phường và 1 đặc khu, đánh dấu một bước chuyển mình mạnh mẽ về tổ chức hành chính và chiến lược phát triển trong tương lai. Đây là tiền đề để tỉnh tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp và phục vụ tốt hơn đời sống nhân dân.
------------------------------------------------------------
Bài viết chia sẻ trên nhằm mục đích chia sẻ thông tin được sử dụng nội dung và hình ảnh từ 2 nguồn dưới đây:
- Nguồn dữ liệu trên được cập nhật từ trang Chính Phủ - Báo Điện tử Chính phủ - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
- Hình ảnh bản đồ từ nguồn: Bản đồ hành chính Việt Nam - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Môi trường